Cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ là một vấn đề quan trọng mà mọi chủ hộ kinh doanh cần nắm rõ để đảm bảo tuân thủ pháp luật và quản lý tài chính hiệu quả. Hiểu rõ các quy định pháp lý liên quan sẽ giúp tránh được sai sót trong việc kê khai và nộp thuế. RIPOS sẽ hướng dẫn chi tiết cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ 2025, giúp chủ hộ thực hiện nghĩa vụ thuế một cách chính xác.
1. Hộ kinh doanh là gì?
Pháp luật hiện hành chưa đưa ra một định nghĩa cụ thể về "hộ kinh doanh". Tuy nhiên, theo Khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh được quy định là "được thành lập bởi một cá nhân hoặc các thành viên trong gia đình, và các thành viên này sẽ chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các hoạt động kinh doanh của hộ".
2. Hộ kinh doanh nhỏ lẻ có phải nộp thuế không?
Việc hộ kinh doanh nhỏ lẻ có phải đóng thuế hay không phụ thuộc vào mức doanh thu hàng năm của họ.
- Hộ và cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên: Phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN theo quy định.
- Hộ và cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm: Sẽ không phải thực hiện nghĩa vụ nộp các loại thuế này.
- Đối với hộ kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình, mức doanh thu 100 triệu đồng/năm được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
3. Cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ 2025
Đối với hình thức kinh doanh nhỏ lẻ, thuế sẽ được tính theo phương pháp khoán, tức là căn cứ vào tổng doanh thu thực tế của hộ kinh doanh.
Dưới đây là cách tính các loại thuế cụ thể:
3.1. Lệ phí môn bài
Theo Khoản 1 Điều 1 của Nghị định 22/2020/NĐ-CP, mức thu lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh cá thể được xác định dựa trên doanh thu bình quân hàng năm như sau:
- Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm: Miễn lệ phí môn bài cho các cá nhân, hộ gia đình kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định, hoặc các hộ kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, và dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Doanh thu từ 100 triệu đến 300 triệu/năm: 300.000 đồng/năm.
- Doanh thu từ 300 triệu đến 500 triệu/năm: 500.000 đồng/năm.
- Doanh thu trên 500 triệu/năm: 1.000.000 đồng/năm.
- Hộ kinh doanh cá thể thành lập mới sau ngày 25/02/2020: Được miễn lệ phí môn bài cho năm đầu tiên.
- Ví dụ: Hộ kinh doanh của chị B được thành lập vào tháng 5/2023 (sau ngày 25/02/2020), nên chị sẽ được miễn lệ phí môn bài cho năm 2023.
- Ví dụ: Trong năm 2024, nếu doanh thu của hộ kinh doanh chị B đạt 250 triệu đồng, chị sẽ phải nộp lệ phí môn bài là 500.000 đồng/năm.
- Lưu ý: Thời điểm xác định doanh thu để tính thuế môn bài là từ tháng 1 của năm sau năm thành lập hộ kinh doanh.
3.2. Cách tính thuế GTGT
Thuế GTGT đối với hộ kinh doanh được xác định dựa trên doanh thu thực tế của họ. Nếu doanh thu hàng năm dưới 100 triệu đồng, hộ kinh doanh sẽ không phải nộp thuế GTGT hay thuế TNCN.
- Công thức: Số tiền thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ phần trăm thuế GTGT.
- Ví dụ: Hộ kinh doanh của bà C áp dụng phương pháp thuế khoán. Trong năm 2024, bà C hoạt động 8 tháng với tổng doanh thu thực tế là 160 triệu đồng (trung bình 20 triệu đồng/tháng). Doanh thu tính cho cả năm (12 tháng) ước tính là 240 triệu đồng, vượt mức 100 triệu đồng. Tuy nhiên, do bà C chỉ kinh doanh 8 tháng, thuế GTGT sẽ được tính trên doanh thu thực tế là 160 triệu đồng. Giả sử tỷ lệ thuế GTGT cho ngành nghề của bà C là 5%, số thuế phải nộp sẽ là: 160.000.000 x 5% = 8.000.000 đồng.
3.3. Cách tính thuế TNCN
- Đối với cá nhân nộp thuế khoán mà không đủ 12 tháng kinh doanh: Doanh thu 100 triệu đồng/năm được tính cho 12 tháng. Nếu kinh doanh không trọn năm, thu nhập chịu thuế sẽ tính theo số tháng hoạt động.
- Công thức: Số tiền thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ phần trăm thuế TNCN.
- Doanh thu tính thuế GTGT và TNDN bao gồm toàn bộ tiền bán hàng, gia công, hoa hồng và cung ứng dịch vụ trong kỳ.
- Đối với hộ kinh doanh nộp thuế khoán dùng hóa đơn thuế: Doanh thu tính thuế = Doanh thu khoán + Doanh thu từ hóa đơn.
- Nếu hộ kinh doanh cá thể không sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế: Doanh thu tính thuế sẽ chỉ là: Doanh thu tính thuế = Doanh thu khoán.
- Hộ kinh doanh cá thể có thể phải nộp thêm các loại thuế khác như thuế bảo vệ môi trường và thuế tài nguyên nếu kinh doanh mặt hàng chịu thuế.
4. Kinh doanh nhỏ lẻ có phải đăng ký kinh doanh không?
Theo Nghị định 39/2007/NĐ-CP về cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên mà không cần đăng ký kinh doanh, cùng với Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, có một số ngành nghề kinh doanh nhỏ lẻ không yêu cầu đăng ký kinh doanh, bao gồm:
- Bán hàng rong, bán tại các chợ, điểm tập kết kinh doanh tự phát.
- Các hoạt động như đánh giày, cắt tóc, gội đầu, uốn tóc, làm móng, tắm giặt.
- Bán sách, báo, tạp chí, vé số và các mặt hàng lưu niệm.
- Bán buôn, bán lẻ hàng hóa qua hình thức đặt hàng trực tiếp, khi người tiêu dùng đến nhà cung cấp để mua hàng, thanh toán và nhận giao hàng tại chỗ, không có hợp đồng đặt hàng trả tiền trước.
- Dịch vụ chụp ảnh, quay phim không có hợp đồng.
- Cung cấp dịch vụ Internet công cộng và cho thuê máy tính tại quán Internet.
- Kinh doanh dịch vụ ăn uống tại vỉa hè, lề đường.
- Dạy học tại nhà, dạy kèm ngoài giờ.
- Dịch vụ trông giữ xe không cố định. Trừ các trường hợp đặc biệt nêu trên, cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ phải đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật.
5. Cách xác định doanh thu tính thuế hộ kinh doanh
Khi hộ kinh doanh cá thể không thể xác định chính xác doanh thu để tính thuế khoán, hoặc xác định nhưng không hợp lý, cơ quan thuế có thẩm quyền sẽ áp dụng mức thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Tỷ lệ thuế được áp dụng trên tổng doanh thu sẽ bao gồm thuế GTGT và thuế TNCN, tùy vào từng ngành nghề cụ thể.
- Hộ kinh doanh nhiều ngành nghề phải khai báo riêng từng ngành và thuế được tính theo tỷ lệ phần trăm của từng loại hình kinh doanh.
5.1. Ngành nghề và tỷ lệ thuế
Dưới đây là bảng tổng hợp tỷ lệ thuế theo ngành nghề:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: Tỷ lệ thuế GTGT là 1%, Tỷ lệ thuế TNCN là 0.5%.
- Dịch vụ, xây dựng không thầu nguyên vật liệu: Tỷ lệ thuế GTGT là 5%, Tỷ lệ thuế TNCN là 2%.
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: Tỷ lệ thuế GTGT là 3%, Tỷ lệ thuế TNCN là 1.5%.
5.2. Thời điểm xác định doanh thu tính thuế
- Hộ kinh doanh tính thuế khoán: Từ ngày 20/11 đến 15/12 của năm trước năm tính thuế.
- Hộ kinh doanh mới ra hoạt động hoặc thay đổi quy mô/ngành nghề trong năm: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc ngày thay đổi.
- Hộ kinh doanh tính thuế theo hóa đơn: Khi hoàn tất bàn giao hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc nghiệm thu, bàn giao công trình.
6. Nộp thuế theo phương pháp kê khai có phải quyết toán thuế không?
Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh áp dụng phương pháp kê khai thuế sẽ không cần thực hiện quyết toán thuế.
- Phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện khai thuế theo tháng, trừ trường hợp mới ra kinh doanh hoặc đáp ứng tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn khai thuế theo quý.
- Nếu hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai xác định doanh thu tính thuế không phù hợp thực tế, cơ quan thuế sẽ thực hiện ấn định doanh thu tính thuế.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ. Tuy nhiên, nếu trong lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải thực hiện chế độ kế toán.
7. Cá nhân kinh doanh nào được nộp thuế theo từng lần phát sinh?
Phương pháp nộp thuế theo từng lần phát sinh áp dụng cho cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định.
- Kinh doanh không thường xuyên được xác định tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề và do cá nhân tự xác định để lựa chọn phương pháp khai thuế.
- Địa điểm kinh doanh cố định là nơi cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh như: địa điểm giao dịch, cửa hàng, cửa hiệu, nhà xưởng, nhà kho, bến, bãi hoặc địa điểm tương tự khác.
Có 04 trường hợp cá nhân kinh doanh được áp dụng hình thức nộp thuế theo từng lần phát sinh, bao gồm:
- Cá nhân kinh doanh theo hình thức lưu động.
- Cá nhân tự đứng ra làm chủ thầu trong lĩnh vực xây dựng tư nhân.
- Cá nhân thực hiện chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”.
- Cá nhân có thu nhập từ các sản phẩm, dịch vụ nội dung số nhưng không đăng ký nộp thuế theo phương pháp kê khai.
- Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh không bắt buộc phải thực hiện chế độ kế toán, nhưng phải lưu trữ hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa, dịch vụ hợp pháp và xuất trình kèm theo hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh.
- Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thực hiện khai thuế khi có phát sinh doanh thu chịu thuế.
8. Hồ sơ khai thuế khoán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
8.1. Hồ sơ khai thuế
Hộ kinh doanh áp dụng phương pháp thuế khoán thực hiện kê khai thuế một lần mỗi năm theo Tờ khai thuế dành cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (Mẫu số 01/CNKD), được ban hành theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/06/2021 của Bộ Tài chính.
- Lưu ý: Nếu hộ kinh doanh thuế khoán có xuất hóa đơn theo từng lần phát sinh, hồ sơ khai thuế cần bao gồm:
- Tờ khai thuế dành cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (Mẫu số 01/CNKD).
- Bản sao hợp đồng kinh tế về cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc cùng ngành nghề với lĩnh vực hoạt động của hộ kinh doanh thuế khoán.
- Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng.
- Bản sao các tài liệu chứng minh nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ, bao gồm: bảng kê thu mua nông sản, bảng kê mua bán hàng hóa, hóa đơn nhập khẩu hàng hóa,…
- Hộ kinh doanh thuế khoán có thể nộp hồ sơ khai thuế trực tuyến thông qua Cổng thông tin Thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại thuedientu.gdt.go v.vn hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý địa phương nơi hộ kinh doanh hoạt động.
8.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh thuế khoán được quy định như sau:
- Hộ kinh doanh thuế khoán nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất vào ngày 15/12 hàng năm.
- Hộ kinh doanh thuế khoán mới hoạt động, chuyển sang kê khai hoặc thay đổi ngành nghề phải nộp hồ sơ thuế trong 10 ngày.
- Hộ kinh doanh thuế khoán dùng hóa đơn lẻ phải nộp hồ sơ thuế trong 10 ngày từ khi có doanh thu cần hóa đơn.
RIPOS hy vọng những hướng dẫn trên sẽ giúp bạn hiểu rõ cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ 2025 và tuân thủ nghĩa vụ thuế, từ đó tránh rủi ro pháp lý và đảm bảo sự ổn định, phát triển bền vững cho hoạt động kinh doanh của mình.